Swift Code là một mã định danh gồm một dãy các kí tự các chữ hoặc số tạo nên các mã riêng biệt. Mã này giúp nhận diện vị trí của bất cứ ngân hàng hay tổ chức tài chính nào đó thuộc mọi quốc gia trên thế giới. Swift code có nguồn gốc như thế nào, và tại sao mã code này quan trọng đến vậy, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua qua bài viết bên dưới.
Nội dung bài viết
Swift là từ viết tắt của “Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunications”, đây là “Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng và tài chính quốc tế”, hiệp hội này giúp kết nối các ngân hàng với nhau thông qua thực hiện các giao dịch (chuyển/nhận) quốc tế một cách dễ dàng, tiết kiệm chi phí và độ bảo mật cao.
Được thành lập cách đây gần 40 năm với 240 ngân hàng trên 15 nước tham gia. Hiện tại, Swift đang liên kết hơn 9.000 tổ chức tài chính trên 209 quốc gia và vùng lãnh thổ. Hiệp hội này giúp kết nối các ngân hàng với nhau thông qua thực hiện các giao dịch (chuyển/nhận) tiền quốc tế một cách dễ dàng, tiết kiệm chi phí và độ bảo mật cao.
Các ngân hàng hay các tổ chức tài chính tham gia vào Swift có thể chuyển tiền cho nhau hoặc trao đổi thông tin và đều là một cổ đông của Swift. Do tính chất là luồng lưu thông tiền của cả thế giới nên tính bảo mật của Swift cực cao, các hacker chưa bao giờ tấn công được vào hệ thống này.
Trong hoạt động quốc tế, các ngân hàng truyền tin chủ yếu bằng thư tín, telex và swift.
Mỗi thành viên tham gia (các ngân hàng, tổ chức) vào Swift sẽ được cung cấp 1 mã giao dịch gọi là Swift code, các thành viên có thể trao đổi thông tin, chuyển tiền cho nhau dưới dạng các Swift Message với tính bảo mật cao, an toàn, tiêu chuẩn và đáng tin cậy. Các Swift Message là các bức điện được chuẩn hóa dưới dạng trường dữ liệu để máy tính có thể nhận biết và tự động xử lý giao dịch. Về mặt pháp lý Swift cung cấp một mạng lưới cho phép các tổ chức tài chính trên toàn thế giới gửi và nhận thông tin về giao dịch tài chính. Swift không tạo điều kiện chuyển tiền, thay vào đó, nó gửi các lệnh thanh toán, phải được giải quyết bằng các tài khoản tương ứng mà các tổ chức có với nhau.
Mỗi tổ chức tài chính, để trao đổi các giao dịch ngân hàng, phải có mối quan hệ ngân hàng bằng cách là ngân hàng hoặc liên kết với một (hoặc nhiều hơn) để tận hưởng các tính năng kinh doanh cụ thể đó.
Swift cung cấp các dịch vụ truyền thông an ninh và phần mềm giao diện cho các ngân hàng và tổ chức tài chính. Để trở thành thành viên của Swift, các ngân hàng và tổ chức tài chính phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, bao gồm các văn bản theo yêu cầu của Swift và hệ thống kết nối phổ biến nhất. Swift cũng bán phần mềm và dịch vụ cho các tổ chức tài chính, phần lớn được sử dụng trên mạng SwiftNet và ISO 9362.
Swift Code còn được gọi là BIC (Business Identifier Codes – Mã định danh ngân hàng) là một mã code định danh, dòng mã này gồm một dãy các kí tự các chữ hoặc số tạo nên các mã riêng biệt. Mã này giúp nhận diện vị trí của bất cứ ngân hàng hay tổ chức tài chính nào đó thuộc mọi quốc gia trên thế giới. Mã Swift code cần được cung cấp khi thực hiện giao dịch trong nước và quốc tế, nhưng hầu hết là dùng cho các giao dịch quốc tế.
Swift Code là thứ không thể thiếu khi nhận/chuyển tiền quốc tế, Swift Code giúp dễ dàng nhận biết được ngân hàng đó tên gì, ở quốc gia nào, chi nhánh nào.
Nguyên tắc định danh của dãy Swift code
Ví dụ minh họa cho mã Swift code:
Ngân hàng nội địa BIDV – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam có mã Swift code là BIDVVNVX215. Trong đó:
Ngân hàng quốc tế UniCredit Banca, có trụ sở tại Milan, Italy có có mã Swift Code gồm 8 ký tự là: UNCRITMMxxx. Trong đó:
Hệ thống Swift code là bảng tổng hợp tất cả các mã code định danh cho từng quốc gia, từng bang, tỉnh thành, thành phố, từng chi nhánh của tất cả các nước trên thế giới. Với bảng hệ thống Swift code, người dân từ quốc gia này có thể chuyển, nhận, giao dịch quốc tế liên ngân hàng một cách chính xác, an toàn và bảo mật.
Ở Việt Nam, đa số các ngân hàng thường sử dụng Swift Code loại 8 ký tự là phổ biến nhất. Bởi vì loại 11 ký tự có thêm mã chi nhánh, mà một ngân hàng thì có rất nhiều chi nhánh. Do đó các ngân hàng thường đưa Swift Code 8 ký tự trên website của họ như bảng dưới đây.
Bảng hệ thống danh sách mã Swift Code của các ngân hàng tại Việt Nam:
Tên viết tắt | Tên ngân hàng | Tên Tiếng Anh | Swift Code |
Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn | Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development | VBAAVNVX |
ACB | Ngân hàng Á Châu | Asia Commercial Bank | ASCBVNVX |
ANZ | Ngân hàng TNHH 1 thành viên ANZ | Australia and New Zealand Banking Group | ANZBVNVX |
ABBank | Ngân hàng An Bình | An Binh Commercial Joint Stock Bank | ABBKVNVX |
Bảo Việt Bank | Ngân hàng Bảo Việt | Baoviet Bank | BVBVVNVX |
Bắc Á Bank | Ngân hàng Bắc Á | North Asia Commercial Joint Stock Bank | NASCVNVX |
BIDV | Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam | Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam | BIDVVNVX |
Citibank | Ngân hàng Citibank | Citibank Vietnam | CITIVNVX |
Đông Á Bank | Ngân hàng Đông Á | East Asia Commercial Joint Stock Bank | EACBVNVX |
Eximbank | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam | Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank | EBVIVNVX |
HDBank | Ngân hàng phát triển Tp. HCM | HCM City Development Joint Stock Bank | HDBCVNVX |
HoleongBank | Ngân hàng HongLeong | Hong Leong Bank Vietnam | HLBBVNVX |
KienlongBank | Ngân hàng Kiên Long | Kien Long Commercial Joint Stock Bank | KLBKVNVX |
LienVietPostBank | Ngân hàng LienVietPostBank | Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank | LVBKVNVX |
MBBank | Ngân hàng quân đội | Military Commercial Joint Stock Bank | MSCBVNVX |
Maritime Bank | Ngân hàng Maritime Việt Nam | Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank | MCOBVNVX |
NamABank | Ngân hàng Nam Á | Nam A Commercial Joint Stock Bank | NAMAVNVX |
NCB | Ngân hàng Quốc dân | National Citizen Commercial Bank | NVBAVNVX |
OCB | Ngân hàng Phương Đông | Orient Commercial Joint Stock Bank | ORCOVNVX |
OceanBank | Ngân hàng Đại Dương | Ocean Commercial One Member Limited Library Bank | OJBAVNVX |
PVcomBank | Ngân hàng Đại Chúng | Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank | WBVNVNVX |
PGBank | Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Việt Nam | Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank | PGBLVNVX |
SaigonBank | Ngân hàng Sài Gòn Công thương | Saigon Bank for Industry and Trade | SBITVNVX |
Sacombank | Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín | Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank | SGTTVNVX |
SCB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn | Saigon Commercial Bank | SACLVNVX |
SHB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội | Saigon- Ha Noi Commercial Joint Stock Bank | SHBAVNVX |
SeaBank | Ngân hàng Đông Nam Á | SouthEast Asia Commercial Joint Stock Bank | SEAVVNVX |
Techcombank | Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam | Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank | VTCBVNVX |
TPBank | Ngân hàng Tiên Phòng | Tienphong Commercial Joint Stock Bank | TPBVVNVX |
VIB | Ngân hàng Quốc tế | Vietnam International Commercial Joint Stock Bank | VNIBVNVX |
Vietcombank | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam | Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam | BFTVVNVX |
Vietinbank | Ngân hàng Công thương | Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade | ICBVVNVX |
Vietcapital Bank | Ngân hàng Bản Việt | Viet Capital Commercial Joint Stock Bank | VCBCVNVX |
VPBank | Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng | Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank | VPBKVNVX |
IndovinaBank | Ngân hàng Indovina | Indovina Bank LTD. | IABBVNVX |
HSBC | Ngân hàng HSBC | HSBC Private International Bank | HSBCVNVX |
Phía trên là danh sách tổng hợp của tất cả các mã Swift Code của các ngân hàng tại Việt Nam. Còn dưới đây là mã Swift Code của những top 5 ngân hàng phổ biến nhất, thường xuyên giao dịch quốc tế nhất tại Việt Nam mà bạn nên nắm.
Phía trên là những kiến thức về Swift Code mà Tiendientu.org chia sẻ đến bạn đọc, hy vọng bạn đọc sẽ có cái nhìn sâu hơn và hiểu rõ hơn về thuật ngữ này. Chúc các bạn thành công!